Bachelor of Engineering (Hons) Mechanical Engineering
Course overview
Qualification | Cử nhân Đại học |
Study mode | Full-time |
Duration | 4 years |
Intakes | Tháng 3, Tháng 8 |
Tuition (Local students) | ₫ 831818300 |
Tuition (Foreign students) | ₫ 935693069 |
Admissions
Intakes
Fees
Tuition
- ₫ 831818300
- Local students
- ₫ 935693069
- Foreign students
Estimated cost as reported by the Institution.
Application
- Data not available
- Local students
- Data not available
- Foreign students
Student Visa
- Data not available
- Foreign students
Every effort has been made to ensure that information contained in this website is correct. Changes to any aspects of the programmes may be made from time to time due to unforeseeable circumstances beyond our control and the Institution and EasyUni reserve the right to make amendments to any information contained in this website without prior notice. The Institution and EasyUni accept no liability for any loss or damage arising from any use or misuse of or reliance on any information contained in this website.
Entry Requirements
- Chương trình cơ sở của Đại học Taylor ngành Kỹ thuật (FIE): Vượt qua với tối thiểu CGPA 2.00
- Chương trình cơ sở của Đại học Taylor ngành khoa học (FIS): Vượt qua với tối thiểu CGPA 2.67 (chỉ áp dụng cho các lựa chọn Khoa học Kỹ thuật)
- Kỳ thi Sijil Tinggi Persekolahan Malaysia (STPM):CCC với Tối thiểu CGPA 2.00 bao gồm môn Toán và Vật lý
- Giấy chứng nhận Kiểm tra Thống Nhất (UEC): Vượt qua với 5Bs, tối đa 25 trong 5 môn bao gồm Toán học và Vật lý
- Trình độ A: Tối thiểu CCD/220 điểm bao gồm môn Toán và Vật lý
- Trúng tuyển Nam Úc (SAM) / SACE quốc tế: Tối thiểu ATAR 70 với tối thiểu điểm C trong môn Toán (tốt hơn Toán Chuyên) và Vật lý
- Dự bị đại học của Canada (CPU): Tối thiểu trung bình 66% trong 6 môn bao gồm cả chức năng nâng cao, Giải tích và vector, Vật lý
- Chương trình văn bằng Tú tài Quốc tế (IBDP): Tối thiểu 32 điểm trong 6 môn bao gồm môn Toán và Vật lý
- Trình độ chuyên môn khác: Sinh viên với trình độ khác sẽ được xem xét trên cơ sở từng trường hợp cụ thể
Yêu cầu trình độ Tiếng Anh
- IELTS: Trình độ 6.0
- TOEFL: 79 (Kiểm tra dựa trên Internet)
- MUET: Trình độ 4
- Tiếng Anh UEC: B4
- O Level: Hạng C
- 1119 (GCE-O): Hạng B
Curriculum
Năm nhất
Học kỳ 1
- Toán Kỹ Thụât I
- Kỹ thuật Tĩnh học
- Kỹ thuật Cơ học chất lỏng
- Thiết kế kỹ thuật & Truyền thông
- MPU (U1) - Học phần 1 *
Học kỳ 2
- Toán Kỹ Thụât II
- Nhiệt động & Truyền nhiệt
- Kỹ thuật động lực học
- Thiết kế kỹ thuật & công thái học
- MPU (U1) - Học phần 2 *
Năm hai
Học kỳ 3
- Toán Kỹ Thụât III
- Tính ứng dụng của vật liệu
- Kỹ thuật Máy tính hỗ trợ & Mô hình học
- Thiết kế kỹ thuật Đa ngành
- Ứng dụng tính toán cho kỹ sư
- MPU (U2) *
Học kỳ 4
- Toán Kỹ Thụât IV
- Quản lý Dự án thành công
- Thiết kế kỹ thuật và đổi mới
- Kỹ thuật sản xuất
- Kỹ thuật cơ khí rắn
- MPU (U3) *
Năm ba
Học kỳ 5
- Giới thiệu về Điện tử và Điện lực & Máy móc
- Kiểm soát & đo đạc tự động
- Dự án Nhóm Kĩ thuật Cơ khí I
- Lý thuyết & Cơ chế về Máy móc
- Dữ liệu đo, Phân tích & Thiết kế thử nghiệm
- MPU (U4) *
Học kỳ 6
- Phân tích số cho kỹ sư với các ứng dụng bằng cách sử dụng ANSYS
- Kỹ năng kinh doanh cho các kỹ sư
- Dự án Nhóm Kĩ thuật Cơ khí II
- Độ rung Cơ khí
- Động cơ đốt trong nội bộ & khí thải
- Đào tạo công nghiệp (12 tuần)
Năm bốn
Học kỳ 7
- Dự án kỹ thuật năm cuối I
- Thiết kế Linh kiện và hệ thống kỹ thuật
- Các kỹ thuật chuyên ngành và xã hội
- Môn tự chọn
Học kỳ 8
- Dự án kỹ thuật năm cuối II
- Điện tử & Bộ vi xử lý
- Hộp giữ nhiệt Cơ khí Lỏng Nâng cao
- Môn tự chọn
LƯU Ý:
* Bộ Giáo dục (MOE) yêu cầu tất cả học sinh tham Mata Pelajaran Umum (MPU) (tức là Nghiên Cứu Đại Cương) được phân loại theo U1, U2, U3 và U4 trong thời gian học của họ. Học phần U1 được quy định bởi Bộ Giáo dục trong khi học phần U2, U3 và U4 là từ một danh sách các học phần cốt lõi của trường đại học (UCM) quy định theo Hướng dẫn chương trình.